Dây Cáp Mạng Gồm Loại Nào? Hiệu Năng Giữa Các Loại Dây Cáp Mạng Internet

Dây cáp mạng gồm loại nào

Không thể phủ nhận dây cáp mạng có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc kết nối giữa các thiết bị mạng & truyền tải tín hiệu internet, phục vụ công việc, giải trí,… Vậy dây cáp mạng là gì? Dây cáp mạng gồm loại nào? Hãy cùng atscada.net tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Dây cáp mạng là gì? 

Hiểu đơn giản, dây cáp mạng là một loại dây dẫn phổ biến, được chế tạo từ kim loại hoặc hợp kim, có vai trò quan trọng trong việc kết nối & truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị phần cứng mạng với nhau. Người dùng hoàn toàn có thể sử dụng dây cáp mạng để kết nối các thiết bị như máy tính để bàn, máy tính xách tay với thiết bị router wifi, modem để sử dụng mạng internet. 

Dây cáp mạng là một loại dây dẫn phổ biến, được chế tạo từ kim loại hoặc hợp kim
Dây cáp mạng là một loại dây dẫn phổ biến, được chế tạo từ kim loại hoặc hợp kim

Trên thị trường hiện nay, có 2 loại dây cáp mạng được sử dụng nhiều nhất là dây cáp quang & dây cáp đồng. 

Cấu tạo chung của dây cáp mạng 

Dây cáp mạng gồm có 3 thành phần chính. Cụ thể:

  • Vỏ bọc bên ngoài cáp mạng được làm từ vật liệu nhựa HDPE cao cấp, có khả năng chống thấm nước, chống nhiễm từ tốt, không bị ảnh hưởng bởi các tác động của thời tiết 
  • Dây cáp truyền tải được chia thành 4 cặp dây xoắn đôi, được đánh dấu bằng 8 màu khác nhau theo dạng trơn & sọc. Lõi truyền dẫn được làm từ chất liệu đồng nguyên chất, nhằm tối ưu tốc độ truyền dữ liệu 
  • Với các dòng dây cáp quang như SFTP hay FTP sẽ được trang bị thêm 1 lớp bọc bạc chống nhiễu & lớp lưới kim loại mọng (có cấu tạo từ nhiều sợi dây đồng) nhằm cải thiện sức căng & bảo vệ dây cáp

Giải đáp: Dây cáp mạng gồm loại nào?

Cáp mạng Cat5

Đây là loại cáp cơ bản nhất với 2 dạng chính là lõi đặc & lõi bện. Cáp mạng Cat5 được chia thành 2 loại là không bọc giáp (UTP) & bọc giáp (FTP), có băng thông đạt mức 100 MHz với tốc độ truyền tải 10/100 Mbps. Lõi đặc được sử dụng trong trường hợp khi truyền dữ liệu ở khoảng cách xa, ngược lại lõi bện chủ yếu được dùng làm cáp đấu nối. 

Cáp mạng Cat5E

Là sản phẩm nâng cấp từ cáp mạng Cat5, với tiêu chuẩn tốt hơn về chất liệu, thiết kế & khả năng truyền tải. Ngày nay, cáp mạng Cat5E được sản xuất với 3 loại tiêu chuẩn: UTP, FTP & SFTP. Cat5E có phần lõi được làm từ kim loại (đồng) hoặc từ hợp kim lõi đặc, được bao bọc bởi lớp nhựa & vỏ bọc thường được làm từ vỏ nhựa PVC. Tốc độ truyền dữ liệu của Cat5E là 100BASE-TX (Fast Ethernet) & băng thông đạt 100 MHz. Cáp mạng Cat5E có khả năng hỗ trợ Ethernet Gigabit tốc độ cao lên tới 1Gb/s.

Cáp mạng Cat6

Được phát triển từ cáp mạng Cat5E với nhiều cải tiến mới, đặc biệt về tốc độ truyền tải. Tốc độ hoạt động của cáp mạng Cat6 lên đến 10 Gigabit/s ở băng thông 250 MHz với khoảng cách truyền dẫn từ 70 đến 100m, xa hơn so với thế hệ cáp mạng trước đó là Cat5 & Cat5E.

Dây cáp mạng Cat5E & Cat6
Dây cáp mạng Cat5E & Cat6

Cáp mạng Cat7

Là dòng cáp mạng được nghiên cứu & phát triển dựa trên Cat6a với giá thành đắt hơn rất nhiều các loại cáp mạng như Cat5 hay Cat 5E. Tuy nhiên, cáp mạng Cat7 hỗ trợ băng tần lên đến 600 MHz, hỗ trợ Gigabit Ethernet tốc độ cao 10 Gbps & có khả năng tương thích ngược với cáp mạng Cat6, Cat5/5E. 

Cáp mạng Cat8

Chính thức ra mắt vào năm 2016, hỗ trợ băng tần truyền tải lên đến 2 Ghz với phạm vi truyền tải tối đa là 30m & hỗ trợ tốc độ truyền tải chạm mức 250 Gbps & có thể lên tới 40 Gbps. Cat8 được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống công nghiệp & máy chủ chuyên biệt yêu cầu cao về tốc độ, sự ổn định của đường truyền internet. 

Hiệu năng giữa các loại dây cáp mạng internet phổ biến hiện nay

Cáp mạng Cat5E Cáp mạng Cat6 Cáp mạng Cat7 Cáp mạng Cat8
Tần số hoạt động 100 MHz  250 MHz  600 MHz 2000 MHz
Ứng dụng Ứng dụng 10/100 Mbps Ethernet & hỗ trợ ứng dụng  Gigabit Ethernet 

Ứng dụng Gigabit Ethernet

Gigabit Ethernet – Giao tiếp Ethernet tốc độ cao lên đến 10 Gbps  Gigabit Ethernet – Giao tiếp Ethernet tốc độ cao lên đến 10 Gbps 
Tốc độ truyền tải 10/100Mbps & hỗ trợ truyền tốc độ 10/100/1000 Mbps 10/100/1000Mbps & 10 Gigabit Ethernet 10 GBps 25 ~ 40GBps
Chất lượng đường truyền Ít bị nhiễu chéo Chống nhiễu chéo Chống nhiễu chéo Chống nhiễu chéo
Khoảng cách hoạt động  100m, 150m  70 – 90m, 150m 100m 30m

>>> Xem thêm: Khái Niệm Profinet Là Gì? Sự Khác Nhau Cơ Bản Giữa Profinet Và Ethernet

Như vậy, atscada.net đã giải đáp & chia sẻ đến quý bạn đọc những kiến thức cần biết về các loại dây cáp mạng internet thông dụng, được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc câu hỏi liên quan cần hỗ trợ giải đáp trực tiếp, đừng ngại hãy gọi ngay đến số hotline phòng kinh doanh.

5/5 (1 Review)

ATSCADA việt nam

ATSCADA - Cung cấp phần mềm ATSCADA - Hệ thống điều khiển giám sát & thu thập dữ liệu là sự lựa chọn phù hợp cho các dự án tích hợp hệ thống, IoT, dự án thành phố thông minh, nông nghiệp 4.0...Được khách hàng tin dùng tại Việt Nam.

Bài viết liên quan

Danh sách Ngân hàng nhà nước ở Việt Nam

Hiện nay, mặc dù theo quy định pháp luật Việt Nam chỉ có 1 Ngân [...]

Khách hàng tiềm năng là gì? Cách gia tăng lượng khách hàng tiềm năng

Khách hàng tiềm năng được ví như “chìa khóa vàng” mở ra cánh cửa thành [...]

Hướng dẫn 5 cách tra cứu đơn hàng Ninja Van nhanh chóng, chính xác

Ninja Van là một trong những công ty logistics và giao hàng theo yêu cầu [...]

Những điều cần biết về tra mã vận đơn và theo dõi đơn hàng hiệu quả

Mua sắm online phát triển mạnh mẽ, việc tra mã vận đơn và theo dõi [...]

Gợi ý quy trình chăm sóc khách hàng sau bán hàng đúng chuẩn

Quy trình chăm sóc khách hàng sau bán hàng là một trong những chiến lược [...]

Barcode là gì? Cách sử dụng Barcode hiệu quả trong kinh doanh

Trong bài viết sau đây, atscada.net sẽ giới thiệu khái niệm barcode là gì cũng [...]